A question about whether the second part of clause 21.2 needs to be tested.

We know that clause 29.3.2 and clause 21.2 are two separate clauses and they are not very much related, which means that the product being assessed needs to fulfill both clauses if applicable.A reinforced insulation system consisting of three separate layers of insulating material or what could be considered a double insulation system, Each layer…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “điện áp cực thấp an toàn”

điện áp cực thấp an toàn: điện áp không quá 42 V giữa dây dẫn và giữa dây dẫn với đất, điện áp không tải không quá 50 V Khi lấy điện áp cực thấp an toàn từ nguồn điện lưới thì phải thông qua cách ly an toàn máy biến áp hoặc bộ chuyển…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thông quan”

khe hở: khoảng cách ngắn nhất trong không khí giữa hai bộ phận dẫn điện hoặc giữa bộ phận dẫn điện vàbề mặt có thể tiếp cận. Giải phóng mặt bằng là một khái niệm rất quan trọng. Để hiểu được độ hở, chúng ta cần nói lại rằng không có chất nào cách điện…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “công trình cấp III”

kết cấu cấp III: bộ phận của thiết bị mà việc bảo vệ chống điện giật dựa vào điện áp cực thấp an toàn và trong đó không tạo ra điện áp cao hơn điện áp cực thấp an toàn.Lưu ý Cách điện cơ bản có thể được yêu cầu bổ sung cho nguồn điện…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại III”

thiết bị cấp III: thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật dựa vào nguồn điện ở điện áp cực thấp an toàn và trong đó không tạo ra điện áp cao hơn điện áp cực thấp an toàn.LƯU Ý Cách điện cơ bản có thể được yêu cầu bổ sung cho nguồn…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “công trình cấp II”

Ở đây nhấn mạnh vào một phần kết cấu của thiết bị có thể đáp ứng các yêu cầu về cách điện kép hoặc cách điện tăng cường. Do đó, thiết bị Loại I cũng sẽ có cấu trúc Loại II .Ví dụ: Lò nướng trong hình bên dưới sử dụng vỏ kim loại và…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại II”

thiết bị cấp II: thiết bị không phụ thuộc vào khả năng bảo vệ chống điện giật cách nhiệt cơ bản chỉ nhưng trong đó các biện pháp phòng ngừa an toàn bổ sung được cung cấp, chẳng hạn như cách nhiệt kép hoặc cách nhiệt tăng cường, không có quy định nào về nối…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại I”

thiết bị cấp I: thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào cách điện cơ bản mà còn bao gồm biện pháp phòng ngừa an toàn bổ sung, trong đó các bộ phận dẫn điện chạm tới được được nối với dây dẫn nối đất bảo vệ trong hệ…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa về “thiết bị loại 0”

thiết bị loại 0: thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật chỉ dựa vào cách điện chính, không có phương tiện để nối các bộ phận dẫn điện chạm tới được, nếu có, với dây dẫn bảo vệ trong hệ thống đi dây cố định của hệ thống lắp đặt, trong trường…