Clause 3 – How to understand the definition of “accessible part”

accessible part: part or surface that can be touched by means of test probe B of IEC 61032, and if the part or surface is metal, any conductive part connected to it.NOTE Accessible non-metallic parts with conductive coatings are considered to be accessible metal parts. There are some parts or surfaces in the appliance that…

A question about whether the second part of clause 21.2 needs to be tested.

We know that clause 29.3.2 and clause 21.2 are two separate clauses and they are not very much related, which means that the product being assessed needs to fulfill both clauses if applicable.A reinforced insulation system consisting of three separate layers of insulating material or what could be considered a double insulation system, Each layer…

Clause 3 – How to understand the definition of “non-detachable part”

non-detachable-part: part that can only be removed or opened with the aid of a tool or a part that fulfils the test of 22.11. The definition of this concept is mainly for the judgment of clause 8 and clause 20, and the judgment of other clauses may also be used. On the appliance, whether any…

Clause 3 – How to understand the definition of “combined appliance”

combined appliance: appliance incorporating heating elements and motors. We know that this standard mainly protects against the following five types of dangers, which are electric shock, mechanical damage from moving parts, thermal damage (such as burns), fire damage, chemical and biological damage. Generally speaking, thermal damage is caused by electric heating elements, and mechanical damage…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “khoảng cách đường rò”

khoảng cách đường rò: khoảng cách ngắn nhất dọc theo bề mặt cách điện giữa hai bộ phận dẫn điện hoặc giữa bộ phận dẫn điện và bề mặt chạm tới được. Điện tích có thể được truyền theo hướng có hướng trong không khí, do đó tạo thành dòng điện. Đây là ý nghĩa…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại III”

thiết bị cấp III: thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật dựa vào nguồn điện ở điện áp cực thấp an toàn và trong đó không tạo ra điện áp cao hơn điện áp cực thấp an toàn.LƯU Ý Cách điện cơ bản có thể được yêu cầu bổ sung cho nguồn…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại II”

thiết bị cấp II: thiết bị không phụ thuộc vào khả năng bảo vệ chống điện giật cách nhiệt cơ bản chỉ nhưng trong đó các biện pháp phòng ngừa an toàn bổ sung được cung cấp, chẳng hạn như cách nhiệt kép hoặc cách nhiệt tăng cường, không có quy định nào về nối…

Khoản 3 – Cách hiểu định nghĩa “thiết bị loại I”

thiết bị cấp I: thiết bị trong đó việc bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa vào cách điện cơ bản mà còn bao gồm biện pháp phòng ngừa an toàn bổ sung, trong đó các bộ phận dẫn điện chạm tới được được nối với dây dẫn nối đất bảo vệ trong hệ…

8.1.5 – Được bảo vệ ít nhất bằng cách điện cơ bản trước khi lắp đặt hoặc lắp ráp

Điều 8.1.1 đề cập rằng nên sử dụng đầu dò thử nghiệm khi thiết bị ở trạng thái “sử dụng bình thường”, trong khi điều khoản 8.1.5 được đánh giá trước khi lắp đặt. Những sản phẩm như thế này, được phân phối thành nhiều bộ phận, thường yêu cầu lắp đặt tại chỗ. “Các…